Thì Quá khứ đơn (Past simple tense)

 

1.Công thức thì quá khứ đơn (Form):

*Đối với động từ thường:

Dạng câu

Công thức – ví dụ

Khẳng định (+)        

S + V-ed + O

Example: She played the piano last night.

Phủ định (-)

S + did + not + V(Infinitive) + O

Example: She did not drive a car.

Nghi vấn (?)

Did + S + V(Infinitive) + O

Example: Did she go to the movie last weekend?

*Đối với động từ tobe:

Dạng câu

Công thức – ví dụ

Khẳng định (+)       

S+ was/were + N/ Adj

Example: He was a soccer player when he was young.

Phủ định (-)

S + was/were + NOT + N / Adj

Example: He was not good at painting.

Nghi vấn (?)

Am/are/is + S + N / Adj 

Example: Were you happy last Friday?

  1. Cách dùng (usage):

– Diễn tả một hành động, sự việc xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt, không liên quan đến hiện tại. 

VD: Jim watched TV last night. (Tối qua anh ấy xem tivi.)

– Diễn tả những hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

VD: He came home at 9 pm, ate some bread, drunk a cup of coffee and started to write his book. ( Anh ấy trở về nhà lúc 9h tối, ăn một chút bánh mì, uống một cốc cà phê và bắt đầu viết cuốn sách của mình.)

– Diễn đạt một hành động chen vào một hành động đang diễn ra.

VD: When I was studying, my mom went home. ( trong lúc tôi đang học thì mẹ tôi về nhà)

– Dùng cho câu điều kiện loại 2

VD: If I had one hour, I would finish this essay.

  1. Dấu hiệu nhận biết (Hints):
  • Time + ago ( khoảng thời gian + về trước)

VD: I played badminton 2 days ago. ( 2 hôm trước tôi chơi cầu lông.)

  • Yesterday: hôm qua

VD: Yesterday I came across my old friend. ( Ngày hôm qua tôi tình cờ gặp lại người bạn cũ.)

*Cách thêm ‘ed’ sau động từ:

– Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ:

 Ví dụ: Watch – watched / turn – turned/ want – wanted/ attach – attached/…

  • Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần cộng thêm “d”:

Ví dụ: type – typed/ smile – smiled/ agree – agreed

  • Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped/ shop – shopped/ tap – tapped/

Ngoại lệ một số từ không áp dụng quy tắc đó: commit – committed/ travel – travelled/ 

 prefer – preferred

  • Động từ tận cùng là “y”: Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played/ stay – stayed

  • Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied/ cry – cried

* Cách phát âm phụ âm cuối “-ed”:

Đọc là /id/ khi tận cùng của động từ là /t/, /d/

Đọc là /t/ khi tận cùng của động từ là /ch/, /s/, /x/, /sh/, /k/, /f/, /p/

Đọc là /d/ khi tận cùng của động từ là các phụ âm và nguyên âm còn lại

BÀI TẬP ÁP DỤNG:

Loader Loading…
EAD Logo Taking too long?

Reload Reload document
| Open Open in new tab

TẢI FILE [167.00 B]

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai.