1.Công thức thì quá khứ hoàn thành (Form):
Dạng câu |
Công thức – ví dụ |
Khẳng định (+) |
S + had + PII (+ O) Example: She had lost her key. |
Phủ định (-) |
S + hadn’t + PII (+ O) Example: She hadn’t finished her homework. |
Nghi vấn (?) |
Had + S + PII (+O)? Example: Have you ever eaten fish? |
- Cách dùng (usage):
– Khi hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ, ta dùng thì quá khứ hoàn thành cho hành động xảy ra trước và quá khứ đơn cho hành động xảy ra sau.
VD: I met them after they had divorced each other. (Tôi gặp họ sau khi họ ly dị nhau.)
– Diễn tả hành động đã xảy ra và đã hoàn tất trước một thời điểm trong quá khứ, hoặc trước một hành động khác cũng đã kết thúc trong quá khứ.
VD: We had had lunch when she arrived. (Khi cô ấy đến chúng tôi đã ăn trưa xong.)
– Khi thì quá khứ hoàn thành thường được dùng kết hợp với thì quá khứ đơn, ta thường dùng kèm với các giới từ và liên từ như: by (có nghĩa như before), before, after, when, till, untill, as soon as, no sooner…than.
VD: – When I arrived John had gone away. (Khi tôi đến thì John đã đi rồi.)
– Yesterday, I went out after I had finished my homework. (Hôm qua, tôi đi chơi sau khi tôi đã làm xong bài tập.)
– Hành động xảy ra như là điều kiện tiên quyết cho hành động khác
VD: – I had prepared for the exams and was ready to do well. (Tôi đã chuẩn bị cho bài kiểm tra rồi và cũng đã sẵn sàng để làm thật tốt.)
– Tom had lost twenty pounds and could begin anew.
– Trong câu điều kiện loại 3 để diễn tả điều kiện không có thực
VD: – If I had known that, I would have acted differently.
- She would have come to the party if she had been invited.
-Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian trong quá khứ, trước 1 mốc thời gian khác
VD:
- I had lived abroad for twenty years when I received the transfer.
– Jane had studied in England before she did her master\’s at Harvard.
- Dấu hiệu nhận biết (Hints):
Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after, for, as soon as, by, …
Trong câu thường có các từ: before, after, when by, by the time, by the end of + time in the past …
Ví dụ:
- When I got up this morning, my father had already left.
- By the time I met you, I had worked in that company for five years.