1.Công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Form):
Dạng câu |
Công thức – ví dụ |
Khẳng định (+) |
S + had been + V-ing + O Example: She had been working all that day. |
Phủ định (-) |
S + had + not been + V-ing + O Example: She had not been learning English during the last summer vacation. |
Nghi vấn (?) |
Had + S + been + V-ing + O? Example: Had you been waiting for me for 2 hours last night? |
2. Cách dùng (usage):
– Diễn đạt một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạng tính tiếp diễn)
VD:
- I had been thinking about that before you mentioned it.(Tôi vẫn đang nghĩ về điều đó trước khi câu đề cập tới)
– Diễn đạt hành động là nguyên nhân của một điều gì đó trong quá khứ.
VD:
- Sam gained weight because he had been overeating. (Sam tăng cân vì anh ấy đã ăn quá nhiều.)
- Betty fail the final test because she hadn’t been attending class. (Betty đã trượt bài kiểm tra cuối kì vì cô ấy không tham gia lớp học.)
Phân biệt QKHT vs QKHTTD:
- She had already eaten by the time he left
- Jane had been studying for 4 hours when he came home
Tại sao câu trên chúng ta sử dụng thì Quá khứ hoàn thành, trong khi câu dưới lại dùng Quá khứ hoàn thành tiếp diễn. Sở dĩ đáp án câu 1 là thì Quá khứ hoàn thành vì chúng ta có Signal word là “by the time”. Hành động “he left” xảy ra trước hành động “eat” cho nên chúng ta phải lùi đi một thì.
Câu thứ 2 sử dụng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn là chính xác bởi chúng ta có Signal word là “for 4 hours”. Hành động “study” xảy ra trong vòng 4 giờ, xảy ra trước cả hành động “came home” cho nên ta sử dụng thì Quá khứ Hoàn thành tiếp diễn- nhấn mạnh tính liên tục của hành động.
3. Dấu hiệu nhận biết (Hints):
until then, by the time, prior to that time, before, after